• info@conet.vn - hotro@conet.vn
  • Tên miền Quốc tế

    Tên miền là tài sản của doanh nghiệp, hãy bảo vệ thương hiệu của bạn trước khi bị đánh mất bởi đối thủ. Khi bạn đăng ký tên miền tại CONET, bạn sẽ có được những dịch vụ hỗ trợ hoàn toàn MIỄN PHÍ. Tên miền hoạt động ngay chỉ sau 5 phút.

    Là đại lý chính thức của ENOM Inc (www.enom.com) tại Việt Nam, các tên miền quốc tế khi đăng ký tại CONET được tổ chức quản lý tên miền quốc tế ICANN (www.icann.org) công nhận.

    Bảng giá tên miền chưa bao gồm 10% VAT.

    Tên miền Quốc tế

     Tên miền quốc tế  Phí khởi tạo  Phí duy trì/năm  Tranfer về CONET
     .com | .us   Miễn Phí  250.000  240.000
     .net| .biz | .org  Miễn Phí  299.000  260.000
      .cc  Miễn Phí   760.000  620.000
     .tv  Miễn Phí   890.000   727.000
     .mobi | .co | .education  Miễn Phí   820.000   678.000
     .asia | .tel | .pro  Miễn Phí   490.000  Không được phép tranfer
     .xxx | .jp  Miễn Phí  2.440.000   2.340.000
     .meu | .media | .land  Miễn Phí  670.000  670.000
     .uk | .co.uk | .org.uk  Miễn Phí   240.000  230.000
     .club | .coffee | .clothing  Miễn Phí   600.000  590.000



    1. Tên miền là gì?
    Như chúng ta đã biết Internet là một mạng máy tính toàn cầu , do hàng nghìn mạng máy tính từ khắp mọi nơi nối lại tạo nên . Khác với cách tổ chức theo các cấp : nội hạt, liên tỉnh, quốc tế của một mạng viễn thông như mạng thoại chẳng hạn, mạng Internet tổ chức chỉ có một cấp, các mạng máy tính dù nhỏ, dù to khi nối vào Internet đều bình đẳng với nhau. Do cách tổ chức như vậy nên trên Internet có cấu trúc địa chỉ , cách đánh địa chỉ đặc biệt , rất khác cách tổ chức địa chỉ của mạng viễn thông.
    Địa chỉ Internet (IP) đang được sử dụng hiện tại là (IPv4) có 32 bit chia thành 4 Octet ( mỗi Octet có 8 bit , tương đương 1 byte ) cách đếm đều từ trái qua phải bít 1 cho đến bít 32, các Octet tách biệt nhau bằng dấu chấm (.) và biểu hiện ở dạng thập phân đầy đủ là 12 chữ số.
    Ví dụ một địa chỉ Internet : 146.123.110.224
    (Địa chỉ IP tương lai được sử dụng là IPv6 có 128 bit dài gấp 4 lần của IPv4. Version IPv4 có khả năng cung cấp 232 = 4 294 967 296 địa chỉ. Còn Version IPv6 có khả năng cung cấp 2 128 địa chỉ ).
    Do người sử dụng nhớ được địa chỉ dạng chữ số dài như vậy khi nối mạng là rất khó khăn và vì thế cạnh địa chỉ IP bao giờ cũng có thêm một cái tên mang một ý nghĩa nào đó, dễ nhớ cho người sử dụng đi kèm mà trên Internet gọi là Tên Miền. Ví dụ: Máy chủ Web Server của VDC đang chứa Báo Quê hương có địa chỉ là 203.162.000.012 , tên Miền của nó là home.vnn.vn . Thực tế người sử dụng không cần biết đến địa chỉ IP mà chỉ cần nhớ tên Miền là truy nhập được.
    Vậy tên miền là một danh từ dịch theo kiểu nghĩa của từng từ một (Word by Word) từ tiếng anh (Domain name). Thực chất tên miền là sự nhận dạng vị trí của một máy tính trên mạng Internet nói cách khác tên miền là tên của các mạng lưới, tên của các máy chủ trên mạng Internet.

    Do tính chất chỉ có 1 và 1 duy nhất trên Internet, bạn không thể đăng ký được Domain name khi mà người khác đã là chủ sở hữu. Nếu bạn cần đăng ký 1 domain name tương ứng với tên doanh nghiệp của bạn trên Internet, hãy kiểm tra và đăng ký ngay lập tức trước khi người khác đăng ký mất tên miền đó của bạn.
    2. Cấu tạo tên miền
    Tên miền bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên cách nhau bởi dấu chấm (.) ví dụ fibo.vn.vn là tên miền máy chủ Web của Fibo
     2.1/ Tên miền mức cao nhất (Top- level Domain "TLD") bao gồm các mã quốc gia của các nước tham gia Internet được quy định bằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO -3166 như Việt nam là VN, Anh quốc là UK v.v.. và 7 lĩnh vực dùng chung (World Wide Generic Domains), trong đó có 5 dùng chung cho toàn cầu và 2 chỉ dùng ở Mỹ.
    a/ Dùng chung.
    1- COM : Thương mại ( Commercial)
    2- EDU : Giáo dục ( education )
    3- NET : Mạng lưới ( Network )
    4- INT : Các tổ chức quốc tế ( International Organisations )
    5- ORG : Các tổ chức khác ( other orgnizations )
    b/ Dùng ở Mỹ
    6- MIL : Quân sự ( Military )
    7- GOV : Nhà nước ( Government )
    2.2 Tên miền mức hai ( Second Level ) : Đối với các quốc gia nói chung tên miền mức hai này do Tổ chức quản lý mạng của quốc gia đó định nghĩa, có thể định nghĩa khác đi, nhiều hơn hay ít đi nhưng thông thường các quốc gia vẫn định nghĩa các Lĩnh vực kinh tế, xã hội của mình tương tự như 7 lĩnh vực dùng chung nêu trên.